HỆ BẰNG 2, TỪ XA & VỪA LÀM VỪA HỌC


Thông báo Tuyển sinh Đại học Từ xa năm 2025

(07/05/2025)

THÔNG BÁO TUYỂN SINH

 ĐẠI HỌC HỆ TỪ XA NĂM 2025

 

Hội đồng Tuyển sinh trường Đại học Duy Tân thông báo tuyển sinh đào tạo đại học hệ Từ xa năm 2025 như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI TUYỂN SINH

1. Đối tượng tuyển sinh

- Là người đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tốt nghiệp THCN, Cao đẳng, và Đại học, đáp ứng các quy định, các điều kiện dự tuyển khác theo Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Phạm vi tuyển sinh: Chương trình đào tạo từ xa trình độ đại học (eUniversity) của Đại học Duy Tân tuyển sinh trên cả nước.

II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC TỪ XA

Đại học Duy Tân sử dụng 02 phương thức xét tuyển:

- Phương thức 1: Xét kết quả học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: Áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT

- Phương thức 2: Xét kết quả điểm học tập trung bình toàn khóa học: Đối với thí sinh tốt nghiệp trình độ Trung cấp chuyên nghiệp hoặc Cao đẳng hoặc Đại học

 

III. CHỈ TIÊU, NGÀNH VÀ TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 dự kiến: 1.000 thí sinh

Mã Đại học Duy Tân ký hiệu:  DDT

Bảng 1. Danh mục ngành, chỉ tiêu và phương thức xét tuyển

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Phương thức xét tuyển và

Tổ hợp môn xét tuyển

Xét kết quả Học bạ năm lớp 12 THPT (200)

Xét kết quả học tập trình độ TCCN/CĐ/ĐH (500)

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

350

A01 (Toán, Lý, Anh);

D01 (Văn, Toán, Anh);
D09 (Toán, Sử, Anh); 

D10 (Toán, Địa, Anh);
D14 (Văn, Sử, Anh);

D15 (Văn, Địa, Anh);

X

2

7340101

Quản trị Kinh doanh 

200

A00 (Toán, Lý, Hóa); 

A01 (Toán, Lý, Anh);
A07 (Toán, Sử, Địa);

C01 (Văn, Toán, Lý);
X01 (Văn, Toán, KT&PL);

D01 (Văn, Toán, Anh);

X

3

7340201

Tài chính - Ngân hàng

100

4

7340301

Kế toán

100

5

7380107

Luật kinh tế

100

C00 (Văn, Sử, Địa);

C03 (Văn, Toán, Sử);
C04 (Văn, Toán, Địa);

D01 (Văn, Toán, Anh)
D14 (Văn, Sử, Anh);

D15 (Văn, Địa, Anh)

X

6

7480103

Kỹ thuật Phần mềm

50

A00 (Toán, Lý, Hóa);

A01 (Toán, Lý, Anh);
D01 (Văn, Toán, Anh);

C01 (Văn, Toán, Lý)
C02 (Văn, Toán, Hóa); 

X26 (Toán, Anh, Tin)

 X

7

7580201

Kỹ thuật Xây dựng

100

A00 (Toán, Lý, Hóa); 

A01 (Toán, Lý, Anh);
D01 (Văn, Toán, Anh);

C01 (Văn, Toán, Lý)
X07 (Toán, Lý, Công nghệ); X06 (Toán, Lý, Tin)

X

1. Phương thức xét kết quả học tập THPT (học bạ)

Điểm Xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm môn 1,2,3 = Điểm năm lớp 12 của môn 1,2,3

2. Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập TCCN hoặc Cao đẳng hoặc Đại học

Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình chung tích lũy cuối khóa

3. Điểm cộng ưu tiên theo khu vực và đối tượng

HĐTS Đại học Duy Tân thực hiện cộng điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng theo quy chế tuyển sinh do Bộ GDĐT ban hành. Điểm ưu tiên đối với các Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định của Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2024 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Bảng 2. Mức điểm quy đổi điểm môn tiếng Anh chứng chỉ IELTS quốc tế

Mức điểm thi IELTS

5.5

6.0

6.5

7.0

7.5

8.0 - 9.0

Điểm quy đổi xét tuyển

8.0

8.5

9.0

9.5

10

10

Trường hợp thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEIC, TOEFL, V STEP...theo quy định của Thông tư 24/2024 nêu trên được quy đổi về thang điểm IELTS để xét điểm quy đổi. Danh mục chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi thể hiện qua phụ lục.

II. PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1. Phương thức đào tạo

Sinh viên được học tập theo phương pháp E-Learning (học tập trực tuyến) với những ưu điểm:

- Tương tác trực tiếp và trực tuyến với giảng viên có học vị và giàu kinh nghiệm thực tế trong các buổi học, ôn tập trực tiếp và trực tuyến (qua Zoom); 

- Tiếp thu nội dung giảng dạy qua video bài giảng multimedia trực tuyến trong hệ thống E-Learning và học liệu giấy; 

- Làm bài tập và trả bài thường xuyên qua mạng E-Learning; 

- Làm bài tập tương tác nhóm với các sinh viên khác qua game mô phỏng Thực tế ảo Đại học Duy Tân trên hệ thống trực tuyến SecondLife; 

- Thảo luận với giảng viên và bạn học qua Zoom, chatbox, email và forum;

- Thi kết thúc học phần (KTHP) tập trung tại cơ sở đào tạo (đơn vị phối hớp đào tạo từ xa trình độ đại học).

2. Thời gian đào tạo

-  Đối tượng thí sinh tốt nghiệp THPT, THCN: từ 3-4.5 năm theo ngành đào tạo;

-  Đối tượng Tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học: từ 2-2.5 năm theo ngành đào tạo.

 

V. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1. Thời gian xét tuyển

Đại học Duy Tân tổ chức xét tuyển thời gian cụ thể sau:

a. Thời gian xét tuyển

- Đợt 1: Nhận hồ sơ đến 30/03/2025

- Đợt 2: Nhận hồ sơ đến 30/06/2025

- Đợt 3: Nhận hồ sơ đến 30/09/2025

- Đợt 4: Nhận hồ sơ đến 10/12/2025

b. Dự kiến thời gian khai giảng và nhập học

- Đợt 1: Khai giảng ngày 30/03/2025

- Đợt 2: Khai giảng ngày 10/05/2025

- Đợt 3: Khai giảng ngày 14/09/2025

- Đợt 4: Khai giảng ngày 01/11/2025

2. Hồ sơ xét tuyển của thí sinh

Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh áp dụng cho từng nhóm đối tượng thí sinh cụ thể sau:

​​​​​2.1.Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

(1) Đăng ký online tại https://euniversity.edu.vn/dang-ky-hoc-online

(2) Phiếu đăng ký học (mẫu phiếu);

(3) Sơ yếu Lý lịch (có xác nhận của địa phương);

(4) Bản sao có chứng thực Học bạ, Bằng tốt nghiệp THPT và Bảng điểm;

(5) Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh;

(6) Bản sao có chứng thực Căn cước công dân;

(7) Bốn (04) ảnh màu chụp chân dung cỡ 3x4cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

2.2.Thí sinh tốt nghiệp TCCN, CĐ, ĐH

(1) Đăng ký online tại https://euniversity.edu.vn/dang-ky-hoc-online

(2) Phiếu đăng ký học (mẫu phiếu);

(3) Sơ yếu Lý lịch (có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan công tác);

(4) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm (TCCN, CĐ, ĐH);

(5) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT;

(6) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng - An ninh (TCCN)

(7) Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh;

(8) Bản sao có chứng thực Căn cước công dân;

(9) Bốn (04) ảnh màu chụp chân dung cỡ 3x4cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, ghi rõ họ tên, ngày sinh, nơi sinh).

3. Hình thức nộp hồ sơ

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:

Trung tâm Đào tạo Trực tuyến và Bằng 2, Đại học Duy Tân

Cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh, P.Thạc Gián, Q.Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng

Điện thoại: (0236) 3.650403 (Số máy lẻ: 109)

Số điện thoại đường dây nóng: 0983.123.717 - 0934.800.287 - 0905.558.758

Website: https://euniversity.edu.vn

Ngoài ra, Thí sinh cũng có thể nộp hồ sơ tại các Trạm phối hợp đào tạo từ xa của Đại học Duy Tân tại các địa phương trên toàn quốc (https://euniversity.edu.vn/lien-he).

VI.  LỆ PHÍ XÉT TUYỂN VÀ HỌC PHÍ

1. Lệ phí xét tuyển

- Lệ phí xét tuyển: 100.000 đồng.

- Lệ phí thẻ sinh viên: 100.000 đồng.

- Lệ phí hồ sơ: Miễn phí.

2. Học phí

Chương trình đào tạo từ xa trình trình độ đại học Học phí thu theo số tín chỉ thực học từng học kỳ. Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Thực hiện theo Nghị quyết 81/2021/NQ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ hàng năm Trường tăng học phí không quá 15% theo quy định của Chính phủ. Bảng học phí theo ngành đào tạo thể hiện qua phụ lục 1.

VII. VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP

- Văn bằng thuộc hệ thống văn bằng quốc gia do Đại học Duy Tân cấp, Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;

- Văn bằng giáo dục đại học: Bằng cử nhân, bằng Kỹ sư; Không phân biệt hình thức đào tạo trên văn bằng giáo dục đại học (theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học số 34/2018/QH14, Điều 38, Khoản 1 có hiệu lực từ 01/07/2019);

- Được đăng ký học 2 ngành đại học song song cùng lúc;

- Được tiếp tục học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ.

 

HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH

 

PHỤ LỤC

     Quy định học phí đối với các ngành đào tạo trình độ đại học hệ Từ xa năm học 2025-2026

TT

Ngành đào tạo

Đơn giá học phí/Tín chỉ (Đồng)

Học phí Năm 1 (Triệu đồng)

Học phí Năm 2 (Triệu đồng)

Học phí Năm 3 (Triệu đồng)

Học phí Năm 4 (Triệu đồng)

Học phí Năm 5 (Triệu đồng)

Dự kiến học phí toàn khóa

(Triệu đồng)

1

Quản trị Kinh doanh

305,000

10,98

10,98

10,9

4,27

 

37,21

2

Kế toán

305,000

10,98

10,98

10,98

4,57

 

37,51

3

Tài chính - Ngân hàng

305,000

10,98

10,98

10,37

6,40

 

38,73

4

Kỹ thuật Phần mềm

305,000

9,76

10,37

10,37

6,71

 

37,21

5

Ngôn ngữ Anh

350,000

11,20

11,20

11,9

9,10

 

43,40

6

Luật kinh tế

350,000

12,60

12,60

12,25

5,60

 

43,05

7

Kỹ thuật Xây dựng

370,000

13,32

13,32

13,32

11,84

3,70

55,50

 

Duy Tân Sitemap
Đào tạo, nghiên cứu gắn liền với khoa học và công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên và học viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam, có ý thức sinh hoạt động cộng đồng, có sức khỏe, có năng lực và kỹ năng toàn diện, tự tin, năng động, sáng tạo và trở thành công dân khởi nghiệp mang tính toàn cầu.