Hồ sơ phân theo khối thi, hệ ĐH, Khối A: 640.954 chiếm tỷ lệ 47,2% (năm 2011 chiếm 53,3%); Khối A1: 74.412 chiếm tỷ lệ 5,2%; Khối B: 289.321 chiếm tỷ lệ 21,3% (năm 2011 chiếm 21,3%); Khối C: 84.455 chiếm tỷ lệ 6,2% (năm 2011 chiếm 6,0%); Khối D1: 219.522 chiếm tỷ lệ 16,2% (năm 2011 chiếm 16,0%); Khối khác: 49.717 chiếm tỷ lệ 3,7% (năm 2011 chiếm 3,4%).
Hệ CĐ: Khối A: 244.269 chiếm tỷ lệ 53,8% (năm 2011 chiếm 60,9%); Khối A1: 11.033 chiếm tỷ lệ 2,4%; Khối B: 75.355 chiếm tỷ lệ 16,6% (năm 2011 chiếm 13,9%); Khối C: 26.500 chiếm tỷ lệ 5,8% (năm 2011 chiếm 6,4%); Khối D1: 77.480 chiếm tỷ lệ 17,1% (năm 2011 chiếm 15,0%); Khối khác: 19.574 chiếm tỷ lệ 4,3% (năm 2011 chiếm 3,8%).
Về đối tượng ưu tiên: Hệ ĐH, nhóm đối tượng UT1: 94.480 chiếm tỷ lệ 7,0%; Nhóm đối tượng UT2: 23.299 chiếm tỷ lệ 1,7%; Nhóm không UT: 1.240.602 chiếm tỷ lệ 91,3%.
Hệ CĐ: Nhóm đối tượng UT1: 31.378 chiếm tỷ lệ 6,9%, Nhóm đối tượng UT2: 6.698 chiếm tỷ lệ 1,5%, Nhóm không UT: 416.135 chiếm tỷ lệ 91,6%.
Về khu vực dự thi, Hệ ĐH: Khu vực 1: 443.750 chiếm tỷ lệ 32,7%; Khu vực 2: 260.196 chiếm tỷ lệ 19,2%; Khu vực 2-NT: 470.532 chiếm tỷ lệ 34,6%; Khu vực 3: 183.903 chiếm tỷ lệ 13,5%.
Hệ CĐ: Khu vực 1: 159.663 chiếm tỷ lệ 35,1%; Khu vực 2: 72.627 chiếm tỷ lệ 16,0%; Khu vực 2 - NT: 166.189 chiếm tỷ lệ 36,6%; Khu vực 3: 55.732 chiếm tỷ lệ 12,3%.
Năm 2012, hồ sơ ĐKDT cao nhất là nhóm ngành Kinh doanh và quản lý, chiếm tỷ lệ 30,44% (so với năm 2011 giảm 10,66%), các ngành Khoa học nhân văn chiếm tỷ lệ 4,43% (tương đương so với năm 2011), ngành Nông, Lâm, Thủy sản 2,93% (tăng 0,4% so với năm 2011).
Những ngành có số lượng hồ sơ đăng ký dự thi thấp là Nghệ thuật, Báo chí, Toán và thống kê, Khách sạn, thể dục, thể thao: dưới 1%.
Hồng Hạnh