SAU ĐẠI HỌC


Tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến Sĩ đợt 2 năm 2023

(10/11/2023)

THÔNG BÁO

Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 2 năm 2023

                                                 

Trường Đại học Duy Tân thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ đợt 2 năm 2023 như sau:

1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tham gia xét tuyển nghiên cứu sinh phải tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ; tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm cả công dân Việt Nam và cả người nước ngoài. Ngoại trừ, các ngành Vật lý chất rắn, Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân không xét tuyển nghiên cứu sinh trình độ Đại học.

 

1.2.Điều kiện dự tuyển

Người dự xét tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ cần thỏa mãn các điều kiện sau:

 

a) Về văn bằng

- Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ; tại các cơ sở đào tạo trong nước cũng như nước ngoài, bao gồm cả công dân Việt Nam và cả người nước ngoài. Trong trường hợp bằng thạc sĩ không đúng ngành xét tuyển thì người trúng tuyển phải học bổ sung các môn học cần thiết của bậc học thạc sĩ ngành đúng.

- Trường hợp tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp với ngành xét tuyển thì phải học bổ sung chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành đúng.

- Văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp cần thực hiện công nhận văn bằng theo qui định hiện hành.

 

b) Về năng lực nghiên cứu

- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc là tác giả của bài báo, báo cáo khoa học liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đã được đăng hoặc được nhận đăng trên các tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 36 tháng tính đến ngày đăng ký dự tuyển; hoặc có thời gian công tác từ 24 tháng trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.

- Có đề cương về dự định nghiên cứu, trong đó trình bày rõ ràng đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được, lý do lựa chọn cơ sở đào tạo; kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu; dự kiến việc làm sau khi tốt nghiệp; đề xuất người hướng dẫn.

 

c) Về trình độ ngoại ngữ

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại Phụ lục 1 còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

- Người dự tuyển đáp ứng các yêu cầu về trình độ ngoại ngữ trên đây nhưng ngoại ngữ không phải là tiếng Anh thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

- Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do cơ sở đào tạo quyết định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

 

d) Người giới thiệu

Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu.

 

2. Ngành tuyển sinh

Trường xét tuyển 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ sau đây:

 

TT

Mã ngành

Ngành học

Ghi chú

1

9480101

Khoa học máy tính

 

2

9340101

Quản trị kinh doanh

 

3

9340301

Kế toán

 

4

9580201

Kỹ thuật xây dựng

 

5

9340201

Tài chính - Ngân hàng

 

6

9310206

Quan hệ quốc tế

 

7

9720212

Tổ chức quản lý dược

 

8

9440104

Vật lý chất rắn

 

9

9440103

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

 

10

9440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

 

 

Trường hợp cần thiết, nếu chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của NCS còn thiếu những môn học, học phần có vai trò quan trọng cho việc đào tạo trình độ tiến sĩ, chương trình đào tạo có thể yêu cầu NCS học bổ sung một số học phần ở trình độ thạc sĩ. Tổng số tín chỉ của các học phần bổ sung được thực hiện theo quy định (xem Phụ lục 2).

 

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2023 là 60 nghiên cứu sinh

Bảng 1. Tổng hợp chỉ tiêu xét tuyển theo phương thức tuyển sinh

TT

Mã ngành

Ngành học

Tổng chỉ tiêu

1

9480101

Khoa học máy tính

10

2

9340101

Quản trị kinh doanh

10

3

9340301

Kế toán

5

4

9340201

Tài chính - Ngân hàng

5

5

9580201

Kỹ thuật xây dựng

5

6

9440104

Vật lý chất rắn

5

7

9440103

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

5

8

9440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

5

9

9310206

Quan hệ quốc tế

5

10

9720212

Tổ chức quản lý dược

5

 

4. Hồ sơ dự tuyển

(1) Phiếu Đăng ký xét tuyển nghiên cứu sinh: 01 bản

(2) Lý lịch khoa học: 06 bản, gồm 01 bản gốc và 05 bản photo.

(3) Bản photo văn bằng thạc sĩ và bảng điểm cao học: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo (nếu văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp thì kèm bản dịch sang tiếng Việt và văn bản công nhận văn bằng).  

(4) Bản photo văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo (nếu văn bằng do trường đại học nước ngoài cấp thì kèm bản dịch sang tiếng Việt và văn bản công nhận văn bằng). 

(5) Bản photo văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ: 06 bản, gồm 01 bản có chứng thực và 05 bản photo.

(6) Đề cương về định hướng nghiên cứu: 06 bản.

(7) Minh chứng về năng lực nghiên cứu: 06 bản (gồm trang bìa, mục lục và nội dung bài báo).

(8) Thư giới thiệu của nhà khoa học: 06 bản, gồm 01 bản gốc và 05 bản photo.

(9) Phiếu khám sức khỏe; Giấy chứng nhận thuộc đối tượng chính sách (nếu có);

(10) 03 ảnh (4x6) cm.

 

5. Kế hoạch và phương thức tuyển sinh

5.1.Thời gian và Hình thức

- Hệ tập trung liên tục: Đối với người có bằng thạc sĩ học tập trung 3 năm liên tục, đối với người có bằng tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên học tập trung 4 năm liên tục.

- Hệ tập trung không liên tục: trường hợp nghiên cứu sinh (NCS) có bằng thạc sĩ không theo học tập trung liên tục được và được cơ sở đào tạo chấp nhận thì NCS phải đăng ký thực hiện và đảm bảo tổng thời gian học tập trong vòng 4 năm (thời gian này không bao gồm thời gian học bổ sung các học phần cao học nếu NCS thuộc đối tượng phải học bổ sung), trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại cơ sở đào tạo để thực hiện đề tài nghiên cứu.

- Các yêu cầu đối với luận án tiến sĩ và điều kiện để bảo vệ luận án tuân thủ theo Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 

5.2.Phương thức tuyển sinh:  Xét tuyển dựa trên tiêu chí sau:

- Đánh giá hồ sơ dự tuyển, bao gồm các nội dung: Văn bằng và kết quả đào tạo; Bài báo hoặc báo cáo khoa học; Trình độ ngoại ngữ; Ý kiến đánh giá, nhận xét và ủng hộ người dự tuyển trong thư giới thiệu.

- Phỏng vấn đánh giá đề cương nghiên cứu: Thực hiện trực tiếp.

 

6. Thời gian nhận hồ sơ, xét tuyển và nhập học

- Thời gian nhận hồ sơ từ ngày ra thông báo đến 20/12/2023

- Thời gian xét tuyển: dự kiến từ ngày 26-29/12/2023

- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 30-31/12/2023

- Thời gian nhập học dự kiến: từ 10-13/01/2024

 

7. Học phí, các chính sách miễn giảm học phí và hỗ trợ kinh phí cho nghiên cứu sinh trong quá trình học tập

- Lệ phí xét tuyển nghiên cứu sinh: 3.500.000 đồng/NCS

- Học phí: Trường áp dụng mức học phí cho năm học 2023-2024 cụ thể như sau:

Bảng 2. Qui định mức học phí cho từng ngành đào tạo trình độ Tiến sĩ

TT

Mã ngành

Ngành học

Học phí (Đồng)/Học kỳ

Học phí (Đồng)/Năm học

1

9480101

Khoa học máy tính

50.000.000

100.000.000

2

9340101

Quản trị kinh doanh

50.000.000

100.000.000

3

9340301

Kế toán

50.000.000

100.000.000

4

9340201

Tài chính - Ngân hàng

50.000.000

100.000.000

5

9310206

Quan hệ quốc tế

35.000.000

70.000.000

6

9720212

Tổ chức quản lý dược

60.000.000

120.000.000

7

9580201

Kỹ thuật xây dựng

50.000.000

100.000.000

8

9440104

Vật lý chất rắn

35.000.000

70.000.000

9

9440103

Vật lý lý thuyết và vật lý toán

35.000.000

70.000.000

10

9440106

Vật lý nguyên tử và hạt nhân

35.000.000

70.000.000

 

- Học bổng: Trường ĐH Duy Tân ban hành các mức học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho nghiên cứu sinh trúng tuyển trình độ tiến sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2023 tại Đà Nẵng như sau:

 + Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng (mỗi ngành 01 suất).

+  Mức 2: Giảm 50% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 70% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).

+ Mức 3: Giảm 20% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 40% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).

+ Nếu nghiên cứu sinh có tham gia hoạt động giảng dạy thì thù lao giảng dạy được trừ vào học phí phải nộp.

(Xem thông tin chi tiết về các điều kiện nhận học bổng trong Phụ lục 3)

 

8. Địa điểm phát hành và nộp hồ sơ xét tuyển

- Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, thành phố Đà Nẵng

-  Ban Sau Đại học, Trường Đại học Duy Tân, 254 Nguyễn Văn Linh, Đà Nẵng

-  Website: http://tuyensinh.duytan.edu.vn; http://sdh.duytan.edu.vn

-  Điện thoại: (0236) 3652608 - 3653561.

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH MỘT SỐ CHỨNG CHỈ TIẾNG NƯỚC NGOÀI MINH CHỨNG

CHO TRÌNH ĐỘ NGOẠI NGỮ CỦA NGƯỜI DỰ TUYỂN

 

TT

Ngôn ngữ

Văn bằng/ Chứng chỉ

Trình độ/Thang điểm

Tổ chức cấp

1

Tiếng Anh

TOEFL iBT

Từ 46 trở lên

Các trung tâm IIG, IIE hoặc các trung tâm do ETS (Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ) ủy quyền

IELTS (academic)

Từ 5.5 trở lên

British Council; IDP Australia và University of Cambridge

Cambridge Assessment English

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill

Thg điểm từ 160 trở lên

Các cơ sở được ủy quyền

Aptis ESOL

B2

British Council

2

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance française diplomas

TCF từ 400 trở lên

DELF B2 trở lên

Diplôme de Langue

Viện Pháp tại Việt Nam

3

Tiếng Đức

Goethe -Institut

Goethe - Zertifikat

B2  trở lên

Viện Goethe tại Việt Nam

 

The German

TestDaF language

certificate

TestDaF level 4 

(TDN 4) trở lên

4

Tiếng

Trung Quốc

Chinese Hanyu

Shuiping Kaoshi (HSK)

HSK level 4 trở lên

Trường Đại học Thành Đông và Công ty TNHH Công nghệ Giáo dục quốc tế khảo thí Hán ngữ (Bắc Kinh)

5

Tiếng Nhật

Japanese Language

Proficiency Test (JLPT)

N3 trở lên

1. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

2. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

6

Tiếng Nga

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному

(TORFL - Test of

Russian as a Foreign Language)

ТРКИ-2 trở lên

Phân viện Puskin

7

Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài

Chứng chỉ đánh giá theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam

Từ bậc 4 trở lên

Các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ tổ chức thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH GẦN CỦA CÁC NGÀNH DỰ TUYỂN

ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ

 

I. Danh mục ngành đúng, ngành gần:

Ngành đúng, phù hợp

Ngành gần

Ghi chú

1. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Khoa học máy tính

 

Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Mạng máy tính và truyền thông, Công nghệ phần mềm, Tin học, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật máy tính.

Điện tử - Viễn thông, Toán Tin, Lý Tin,  Cơ điện tử, Điện – Điện tử, Tin học kinh tế, Cơ sở Toán trong tin học, Đảm bảo toán học cho máy tính và hệ thống tính toán, Hệ thống thông tin quản lý.

 

2. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Quản trị kinh doanh

 

Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử.

Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.

 

3. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Kế toán

 

Kế toán

 

Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Quản trị nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thời trang và dệt may, Thương mại điện tử, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Khoa học quản lý, Quản lý công, Quan hệ lao động, Quản lý dự án.

Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

 

4. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Tài chính - Ngân hàng

 

Tài chính – Ngân hàng, Bảo hiểm

Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Kế toán, Khoa học quản lý, Chính sách công, Quản lý công, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quản lý khoa học và công nghệ, Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp

 

5. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Quan hệ quốc tế

 

Quan hệ quốc tế

Các ngành thuộc nhóm khoa học chính trị như: (chính trị học; xây dựng đảng và chính quyền nhà nước;  Hồ Chí Minh học…)

Các ngành thuộc nhóm khu vực học như: Quốc tế học, Châu Á học, Đông Phương học, Trung Quốc học, Nhật Bản học, Đông Nam Á học, Việt Nam học

Các ngành thuộc lĩnh vực

Nhân văn, nhóm Ngôn ngữ,

văn học và văn hóa nước ngoài như: (ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Nga, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Trung, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn, ngôn ngữ Thái…)

 

 

6. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Tổ chức quản lý dược

 

Tổ chức quản lý dược (thạc sĩ hoặc dược sĩ chuyên khoa cấp 2)

 

Công nghệ dược phẩm và bào chế thuốc, Hóa dược, Dược lý và dược lâm sàng, Dược liệu -Dược học cổ truyền, Hóa sinh dược, Kiểm nghiệm thuốc và độc chất.

 

7. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Kỹ thuật xây dựng

 

Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dưng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình biển, Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt.

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Địa kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý đô thị và công trình, Thiết kế nội thất, Đô thị học.

 

8. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý chất rắn

 

Vật lý chất rắn, Khoa học vật liệu, Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý vô tuyến và điện tử, Vật lý nguyên tử và hạt nhân

Thiên văn học, Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng và chất khí, Cơ học, Quang học, Vật lý địa cầu, Hóa học, Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa phân tích, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Hóa môi trường, Vật liệu điện tử, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Kim loại học, Vật lý kỹ thuật, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý

 

9. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý lý thuyết và vật lý toán

 

Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý chất rắn, Vật lý nguyên tử và hạt nhân

Thiên văn học, Vật lý kỹ thuật, Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng và chất khí, Cơ học, Quang học, Vật lý địa cầu, Hóa học, Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa phân tích, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Hóa môi trường, Khoa học vật liệu, Vật liệu điện tử, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Kim loại học, Vật lý vô tuyến và điện tử, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý.

 

10. Đối với thí sinh dự tuyển ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân

 

Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Kỹ thuật hạt nhân, Vật lý chất rắn, Vật lý lý thuyết và vật lý toán

Vật lý vô tuyến và điện tử, Thiên văn học, Vật lý kỹ thuật. Cơ học vật rắn, Cơ học chất lỏng và chất khí, Cơ học, Quang học, Vật lý địa cầu, Hóa học, Hóa vô cơ, Hóa hữu cơ, Hóa học các hợp chất thiên nhiên, Hóa phân tích, Hóa lý thuyết và Hóa lý, Hóa môi trường, Khoa học vật liệu, Vật liệu điện tử, Vật liệu cao phân tử và tổ hợp, Vật liệu quang học quang điện tử và quang tử, Kim loại học, Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lý.

 

Ghi chú: Các ngành liên quan không có tên trong danh sách ngành đúng, ngành gần được liệt kê ở trên sẽ được hội đồng tuyển sinh xem xét cụ thể sau.

 

PHỤ LỤC 3

MỨC HỌC BỔNG CHO THÍ SINH TRÚNG TUYỂN TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN NĂM 2023

 

 

1. Mức học bổng:

Các mức học bổng giảm học phí (không bao gồm phụ phí và lệ phí) toàn khóa học cho nghiên cứu sinh trúng tuyển trình độ tiến sĩ vào Trường Đại học Duy Tân năm 2023 tại Đà Nẵng như sau:

- Mức 1: Giảm 100% học phí toàn khóa học áp dụng cho 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng (mỗi ngành 01 suất).

- Mức 2: Giảm 50% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 70% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).

- Mức 3: Giảm 20% học phí toàn khóa học cho tất cả các ngành, ngoại trừ 04 ngành: Vật lý lý thuyết và vật lý toán, Vật lý nguyên tử và hạt nhân, Vật lý chất rắn, Kỹ thuật xây dựng là 40% học phí toàn khóa học (không giới hạn số suất).

- Nếu nghiên cứu sinh có tham gia hoạt động giảng dạy thì thù lao giảng dạy được trừ vào học phí phải nộp.

 

2. Điều kiện và các quy định nhận học bổng:

a) Điều kiện nhận học bổng

- Mức 1: được cấp cho cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên trong thời hạn 3 năm (36 tháng) kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh, có cam kết bằng văn bản sẽ công tác tại Trường Đại học Duy Tân tối thiểu 05 năm sau khi tốt nghiệp trình độ tiến sĩ và/hoặc được Hiệu trưởng Trường Đại học Duy Tân phê duyệt.

- Mức 2: được cấp cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 02 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.

- Mức 3: được cấp cho nghiên cứu sinh là tác giả chính công bố tối thiểu 01 bài báo trong danh mục tạp chí ISI từ Q3 trở lên đối với lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật hoặc trong danh mục Scopus từ Q4 trở lên đối với lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được công nhận nghiên cứu sinh.

- Tất cả những bài báo công bố ở các mức 1, mức 2 và mức 3 trên đây đều phải đứng tên cơ quan là Trường Đại học Duy Tân.

b) Thời điểm nhận học bổng

- Học bổng mức 1: nghiên cứu sinh sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm nghiên cứu sinh có đủ 02 bài báo công bố như quy định tại Khoản a, Điều 2 thì nghiên cứu sinh sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 1. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 1 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho nghiên cứu sinh (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp). 

- Học bổng mức 2: nghiên cứu sinh sẽ được hưởng theo chế độ như học bổng mức 3. Vào thời điểm nghiên cứu sinh có đủ 02 bài báo công bố như quy định tại Khoản a, Điều 2 thì nghiên cứu sinh sẽ được hưởng chế độ của học bổng mức 2. Số tiền học bổng chênh lệch giữa mức 2 và mức 3 (nếu có) sẽ được nhà trường khấu trừ vào học phí phải nộp ở những năm học sau (nếu số chênh lệch nhỏ hơn số học phí còn phải nộp) hoặc hoàn trả lại cho nghiên cứu sinh (nếu số chênh lệch lớn hơn số học phí còn phải nộp). 

- Học bổng mức 3: nghiên cứu sinh được hưởng theo chế độ học bổng mức 3 nếu đến năm thứ ba, nếu nghiên cứu sinh không có bài báo công bố như quy định tại Khoản a Điều 2 thì phải nộp đủ 100% học phí của năm học đồng thời sang năm thứ tư nghiên cứu sinh phải nộp số học phí tương đương với mức học phí đã được nhận trong 2 năm đầu.

c) Các quy định nhận học bổng

- Nghiên cứu sinh phải hoàn thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu theo kế hoạch của từng năm học.

- Nếu số lượng nghiên cứu sinh đạt các điều kiện nhận học bổng ở mức 1 nhiều hơn 01 nghiên cứu sinh/ngành thì sẽ sử dụng kết quả xét tuyển nghiên cứu sinh và thời hạn công bố đủ các bài báo để xét từ trên xuống dưới.

- Căn cứ hồ sơ học tập của nghiên cứu sinh trong từng năm học, Ban Sau đại học sẽ trình Ban Giám hiệu quyết định giá trị học bổng cho từng đối tượng đủ điều kiện.

 

Duy Tân Sitemap
Đào tạo, nghiên cứu gắn liền với khoa học và công nghệ nhằm tạo ra những sinh viên và học viên có lòng yêu nước, có phẩm chất nhân văn mang đậm bản sắc Việt Nam, có ý thức sinh hoạt động cộng đồng, có sức khỏe, có năng lực và kỹ năng toàn diện, tự tin, năng động, sáng tạo và trở thành công dân khởi nghiệp mang tính toàn cầu.