(28/02/2015)
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề án:
Đề án: “Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy
của Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng”
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Căn cứ Thông tư số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành văn bản hợp nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy;
- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 4004/ BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về xây dựng Đề án tự chủ tuyển sinh;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh hệ đại học, cao đẳng năm 2015;
PHẦN NỘI DUNG
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích
2. Nguyên tắc
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức và nguồn tuyển sinh
1.1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Duy Tân tổ chức đồng thời 2 phương thức Tuyển sinh từ năm 2015 như sau:
1) Phương thức 1: Sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2) Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập bậc Trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu).
1.2. Nguồn tuyển sinh: Thí sinh trong cả nước
2. Nội dung phương thức tuyển sinh
2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.1. Ngành và khối thi xét tuyển
Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì
TT |
TÊN NGÀNH HỌC |
Mã ngành |
Môn thi |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
1 |
Kỹ thuật Phần mềm |
D480103 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
2 |
Hệ thống thông tin Quản lý |
D340405 |
||
3 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
D510301 |
||
4 |
Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
||
5 |
Tài chính - Ngân hành |
D340201 |
||
6 |
Kế toán |
D340301 |
||
7
|
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D580201
|
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
||||
8
|
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D510102
|
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
||||
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
D510406 |
1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
10 |
Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
D850101 |
1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
11 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
D340103 |
1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
12 |
Điều dưỡng |
D720501 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
13 |
Dược sỹ |
D720401 |
||
14 |
Văn học |
D220330 |
1.Văn, Sử, Địa 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 2 tổ hợp |
15 |
Việt Nam học |
D220113 |
||
16 |
Quan hệ Quốc tế |
D310206 |
||
17 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
1.Toán, Văn, Tiếng Anh 2.Sử, Văn, Tiếng Anh |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp -Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
(Môn thi chính: Tiếng Anh) |
||||
18 |
Kiến trúc |
D580102 |
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
19 |
Luật kinh tế |
D380107 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Văn, Ngoại ngữ Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
20 |
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Hoá, Sinh |
|
II |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
1 |
Công nghệ Thông tin |
C480201 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
2 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
C510102 |
||
3 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
C510301 |
||
4 |
Quản trị & Nghiệp vụ Marketing |
C340101 |
||
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
C340201 |
||
6 |
Kế toán |
C340301 |
||
7 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
C510406 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
8 |
Quản trị Khách sạn |
C340107 |
1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
9 |
Điều dưỡng |
C720501 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
10 |
Văn hóa Du lịch |
C220113 |
1.Văn, Sử, Địa 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 2 tổ hợp |
11 |
Anh văn |
C220201 |
1.Toán, Văn, Tiếng Anh 2.Văn, tiếng Anh, Sử |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
1. Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc… theo qui định của Bộ GD&ĐT.
2. Ngành Kỹ thuật Công trình xây dựng (7) và ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng (8) sẽ xét tổ hợp môn mới: 5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật và 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật vào năm 2018.
2.1.2. Tiêu chí xét tuyển
2.1.2.1. Hình thức xét tuyển
a) Thí sinh dự thi kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì và tốt nghiệp THPT;
b) Kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GDĐT;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
2.1.2.2. Điểm xét tuyển
Hiện nay, Trường có 20 ngành đào tạo xét tuyển kết quả thi 3 môn, trong đó:
1) Điểm xét tuyển 18 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) thể hiện tại Bảng 1 nêu trên cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2.1.3. Chỉ tiêu xét tuyển:
Trường Đại học Duy Tân dự kiến phân bổ 60% tổng chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường;
2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển
a) Thí sinh có kết quả thi đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu của từng môn theo qui định của Bộ GD&ĐT;
b) Không nhân hệ số điểm môn thi trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2.
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có điểm xét tuyển từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.2. Phương thức 2: Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT và thi tuyển môn VẼ MỸ THUẬT (môn năng khiếu)
2.2.1. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ THPT: Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.1.1. Ngành và môn học, thi xét tuyển
Trường xét tuyển sinh riêng các ngành và môn học, thi đã nêu trong Bảng 1, tại mục 2.1.1 ở trên (Ngoại trừ ngành Dược sỹ và Y đa khoa không xét học bạ).
2.2.1.2.Tiêu chí xét tuyển
a1) Hình thức xét tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1 đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.
a2) Về điểm xét tuyển kết quả học bạ theo danh mục môn xét tuyển nêu tại Bảng 1, mục 2.1.1
1) Điểm xét tuyển 16 ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Anh và Kiến trúc) cụ thể sau:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + điểm TB môn 3 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
2) Điểm xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm TB môn Tiếng Anh) x 2 + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
3) Điểm xét tuyển ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn 1 + điểm TB môn 2 + (điểm thi môn Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng)
Trong đó:
- Điểm TB môn = Điểm TB 5 học kỳ ( 2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
- Môn Ngoại ngữ theo qui định của Bộ GD&ĐT gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Đức
- Môn Vẽ mỹ thuật: Thí sinh có thể thi tại Trường Đại học Duy Tân hoặc dùng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học có tổ chức thi trong cả nước.
2.2.1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh riêng: 40% tổng chỉ tiêu tuyển sinh
2.2.1.4. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển đảm bảo chất lượng nguồn tuyển
a) Thí sinh phải Tốt nghiệp THPT và có kết quả tổng điểm trung bình các môn học theo nhóm môn đã đăng ký năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18.0 điểm trở lên đối với bậc Đại học; và 16.5 điểm trở lên đối với bậc Cao đẳng.
b) Không nhân hệ số điểm trung bình môn xét tuyển trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số), ngoại trừ ngành Ngôn ngữ Anh: điểm trung bình môn tiếng Anh nhân hệ số 2, và ngành Kiến trúc: điểm thi môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2;
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: Lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả học bạ phổ thông và kết quả và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT (môn Năng khiếu): Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
2.2.2.1. Ngành và khối xét tuyển, thi tuyển môn Vẽ Mỹ thuật
Các Ngành sử dụng kết quả xét học bạ khối thi và môn thi Vẽ mỹ thuật để xét tuyển được nêu trong Bảng 2- Phụ lục 1.
2.2.2.2. Hình thức tuyển sinh
Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT và xét điểm thi đại học môn Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Duy Tân và các Trường đại học có tổ chức thi riêng môn Vẽ Mỹ thuật tổ chức.
a) Tốt nghiệp Trung học phổ thông;
b)Xét tuyển học bạ THPT: Đạt điểm theo khối như sau:
+ Đối với khối V: Tổng điểm trung bình các môn học Vật Lý và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ.
+ Đối với khối V1: Tổng điểm trung bình các môn học Văn và môn Toán năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 12.0 điểm trở lên đối với Chương trình phổ thông và 12.0 đối với chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo với Đại học CSU, Hoa Kỳ
c) Môn Vẽ mỹ thuật: Trường Đại học Duy Tân tổ chức thi tuyển vào ngày 11 và 12/07/2015. Hoặc Thí sinh nộp kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật từ các Trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước về Hội đồng Tuyển sinh trường để xét tuyển.
2.2.2.3. Về điểm xét tuyển
+ Khối V:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Vật lý + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm Ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
+ Khối V1:
Điểm xét tuyển = điểm TB môn Toán + điểm TB môn Văn + (điểm thi Vẽ mỹ thuật) x 2 + Điểm ưu tiên (theo đối tượng và khu vực)
2.2.2.4. Về Qui chế tuyển sinh
Việc tổ chức thi tuyển môn thi năng khiếu Vẽ Mỹ thuật, Trường sẽ triển khai thực hiện theo đúng qui chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành.
2.2.2.5. Chỉ tiêu xét tuyển
Trường Đại học Duy Tân xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường dự kiến 40% chỉ tiêu; trong đó, 6% chỉ tiêu dành cho ngành Kiến trúc
2.2.2.6. Nguyên tắc xét tuyển
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh tham gia xét tuyển vào trường phải đạt điểm đủ điều kiện đã nêu tại mục 2.2.2.2 không tính điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng(do Bộ GD&ĐT qui định) được tham xét tuyển vào Trường;
- Điểm Trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo Tổng điểm trung bình ba môn học theo học bạ THPT của khối thi đăng ký tương ứng (5 học kỳ tính đến học kỳ 1 lớp 12) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (do Bộ GD&ĐT qui định)từ cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
3. Hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh
3.1 Đối với thí sinh dự thi kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường
Theo quy định quy chế thi, tuyển sinh đại học, cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Đối với thí sinh tham gia phương thức tuyển sinh riêng: xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT
Phiếu đăng ký dự xét tuyển, thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển của thí sinh thực hiện đúng theo quy định của trường, cụ thể như sau:
a) Bước 1: Thí sinh nhận mẫu đơn bổ sung hồ sơ xét tuyển tại Trường hoặc download từ website của Trường (www.duytan.edu.vn)
b) Bước 2: Thí sinh nộp hồ sơ bổ sung đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung Tâm Tuyển sinh của Trường, được vào Sổ đăng ký căn cứ theo con dấu bưu điện hoặc ngày nộp trực tiếp. Hồ sơ gồm:
- Đơn xét tuyển;
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
- Bản sao công chứng học bạ.
c) Bước 3: Cuối thời hạn nộp hồ sơ, Hội đồng Tuyển sinh xét tuyển theo các tiêu chuẩn đã nêu trên. Ra quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
d) Bước 4: Thông báo thí sinh trúng tuyển đến Trường làm thủ tục nhập học.
4. Thời gian tuyển sinh
4.1. Thời gian xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia do trường đại học chủ trì để xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
Nhà trường thực hiện theo lộ trình do Bộ GD&ĐT ban hành.
4.2. Thời gian xét tuyển dựa vào phương thức tuyển sinh riêng: kết quả học tập bậc trung học phổ thông, và thi tuyển riêng môn VẼ MỸ THUẬT
- Thí sinh tham gia xét tuyển vào các ngành có tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/04 đến trước ngày 30/05;
- Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển vào các ngành không tổ chức thi môn Vẽ mỹ thuật: Nộp hồ sơ từ ngày 02/4 đến trước ngày 12/07/2015.
- Thí sinh nộp bổ sung hồ sơ đăng ký xét tuyển đợt 2 (nếu có): từ ngày 25/07 đến trước ngày 30/09/2015
4.3. Thời gian thi môn năng khiếu
Ngày 11 và 12/07, Trường Đại học Duy Tân tổ chức Thi môn VẼ MỸ THUẬT cho các thí sinh đăng ký học ngành KIẾN TRÚC và các ngành có xét tuyển môn Vẽ mỹ thuật nêu trong Bảng 2 - Phụ lục 2.
4.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển
Sau khi có kết quả thi tuyển, Trường Đại học Duy Tân công bố các kết quả xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy theo qui định của Bộ GD&ĐT.
5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Trường thực hiện chính sách ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng đươc quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
6. Lệ phí tuyển sinh
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
7.1. Ưu điểm:
Thực hiện đề án tuyển sinh riêng của nhà trường sẽ có những ưu điểm:
- Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.
- Phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh PTTH.
7.2. Nhược điểm:
- Triển khai đề án chưa phổ biến nên thí sinh và cộng đồng còn bỡ ngỡ, đồng thời sẽ gặp nhiều phản ứng từ cộng đồng.
- Thí sinh có nhiều phương án để lựa chọn sau khi có kết quả kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia nên việc xét tuyển sẽ tồn tại số thí sinh ảo rất lớn.
III. Tổ chức thực hiện
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.
c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh;
d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm,... cho việc tổ chức xét tuyển sinh.
2. Tổ chức xét tuyển
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
IV. Lộ trình và cam kết của trường
1. Lộ trình
Sau khi lấy ý kiến góp ý trên các phương tiện thông tin đại chúng cho đề án theo quy định, trường sẽ hoàn thiện và thực hiện từ năm 2015. Hàng năm, sau kỳ tuyển sinh, trường sẽ tổ chức rút kinh nghiệm và sẽ có các điều chỉnh (nếu cần thiết) để nâng cao chất lượng tuyển chọn cho những năm sau.
2. Cam kết
- Trường Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Trường Đại học Duy Tân cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường được công bố rộng rãi, công khai, để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm báo cáo Bộ GD&ĐT.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2015
HIỆU TRƯỞNG
NGƯT. LÊ CÔNG CƠ
PHỤ LỤC 1:
Bảng 1: Danh mục ngành đại học và cao đẳng xét tuyển kết quả Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia
TT |
TÊN NGÀNH HỌC |
Mã ngành |
Môn thi |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Các ngành đào tạo đại học |
|
|
|
1 |
Kỹ thuật Phần mềm |
D480103 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ
|
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
2 |
Hệ thống thông tin Quản lý |
D340405 |
||
3 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
D510301 |
||
4 |
Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
||
5 |
Tài chính - Ngân hành |
D340201 |
||
6 |
Kế toán |
D340301 |
||
7
|
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D580201
|
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
||||
8
|
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
D510102
|
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
|
5.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 6.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật (Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
||||
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
D510406 |
1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
10 |
Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
D850101 |
1. Toán, Lý, Hoá 2. Toán, Lý, Ngoại ngữ 3. Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
11 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
D340103 |
1.Toán, Lý, Hóa 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
12 |
Điều dưỡng |
D720501 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
13 |
Dược sỹ |
D720401 |
||
14 |
Văn học |
D220330 |
1.Văn, Sử, Địa 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 2 tổ hợp |
15 |
Việt Nam học |
D220113 |
||
16 |
Quan hệ Quốc tế |
D310206 |
||
17 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
1.Toán, Văn, Tiếng Anh 2.Sử, Văn, Tiếng Anh |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
(Môn thi chính: Tiếng Anh) |
||||
18 |
Kiến trúc |
D580102 |
1.Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật 2.Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2 |
(Môn thi chính: Vẽ mỹ thuật) |
||||
19 |
Luật kinh tế |
D380107 |
Toán, Lý, Hoá Toán, Lý, Ngoại ngữ Toán, Văn, Ngoại ngữ Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
20 |
Y đa khoa |
D720101 |
Toán, Hoá, Sinh |
|
II |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
|
|
|
1 |
Công nghệ Thông tin |
C480201 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Văn, Ngoại ngữ 4.Toán, Hoá, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
2 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
C510102 |
||
3 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
C510301 |
||
4 |
Quản trị & Nghiệp vụ Marketing |
C340101 |
||
5 |
Tài chính - Ngân hàng |
C340201 |
||
6 |
Kế toán |
C340301 |
||
7 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
C510406 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Lý, Ngoại ngữ 3.Toán, Hoá, Sinh |
Chọn 1 trong 3 tổ hợp |
8 |
Quản trị Khách sạn |
C340107 |
1.Toán, Lý, Hoa 2.Toán, Lý, ngoại ngữ 3.Toán, Văn, ngoại ngữ 4.Văn, Sử, Địa |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
9 |
Điều dưỡng |
C720501 |
1.Toán, Lý, Hoá 2.Toán, Hoá, Sinh 3.Toán, Văn, Sinh 4.Toán, Văn, Hoá |
Chọn 1 trong 4 tổ hợp |
10 |
Văn hóa Du lịch |
C220113 |
1.Văn, Sử, Địa 2.Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Chọn 1 trong 2 tổ hợp |
11 |
Anh văn |
C220201 |
1.Toán, Văn, Tiếng Anh 2.Văn, tiếng Anh, Sử |
- Chọn 1 trong 2 tổ hợp - Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2 |
(Môn thi chính Tiếng Anh) |
Ghi chú: Môn Ngoại ngữ: tiếng Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc…theo qui định của Bộ GD&ĐT.
Bảng 2: Danh mục ngành bậc Đại học xét tuyển kết quả Kỳ thi học tập Trung học phổ thông thi tuyển riêng môn Vẽ mỹ thuật
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Xét kết quả học bạ THPT và kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật |
|
Xét học bạ 2 môn |
Thi môn Vẽ mỹ thuật |
|||
1 |
Kỹ thuật Phần mềm |
D480103 |
V: Toán, Lý |
Thi tại Đại học Duy Tân, ngày 11 và 12/07 |
|
Thiết kế Đồ họa/ Game/Multimedia |
|
V1: Toán, Văn |
|
2 |
Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
D580201 |
Toán, Lý |
|
3 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
D510102 |
Toán, Lý |
|
4 |
Ngành Kiến trúc
|
D580102 |
V: Toán, Lý |
|
|
|
V1: Toán, Văn |
Ghi chú: Ngành Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật công trình xây dựng và Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng sẽ xét khối V, V1 từ năm 2018.
PHỤ LỤC 2
1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
2. Thông tin chung về các ngành đào tạo của Trường
2.1. Chương trình đào tạo đại trà
2.1.1.Bậc Đại học: có các ngành và chuyên ngành sau
TT |
Ngành học |
Mã ngành/ |
Ghi chú |
1
|
Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: |
D480103 |
|
+ Kỹ thuật Mạng máy tính |
101 |
||
+ Công nghệ Phần mềm |
102 |
||
+ Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia |
111 |
||
2
|
Ngành Hệ thống thông tin Quản lý chuyên ngành: |
D340405 |
|
+ Hệ thống Thông tin Quản lý |
410 |
||
3
|
Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: |
D580201 |
|
+ Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp |
105 |
||
4
|
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: |
D510102 |
|
+ Xây dựng Cầu đường |
106 |
||
5
|
Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: |
D580102 |
|
+ Kiến trúc Công trình |
107 |
||
+ Kiến trúc Nội thất |
108 |
||
6
|
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các chuyên ngành: |
D510301 |
|
+ Điện Tự động |
110 |
||
+ Thiết kế Số |
104 |
||
+ Điện tử - Viễn thông |
109 |
||
7
|
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường chuyên ngành: |
D510406 |
|
Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường |
301 |
||
8 |
Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
D850101 |
|
9
|
Ngành Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành: |
D340101 |
|
+ Quản trị Kinh doanh Tổng hợp |
400 |
||
+ Quản trị Kinh doanh Marketing |
401 |
||
10
|
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: |
D340103 |
|
+ Quản trị Du lịch & Khách sạn |
407 |
||
+ Quản trị Du lịch & Lữ hành |
408 |
||
11
|
Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành |
D340201 |
|
+ Tài chính Doanh nghiệp |
403 |
||
+ Ngân hàng |
404 |
||
12
|
Ngành Kế toán có các chuyên ngành |
D340301 |
|
+ Kế toán Kiểm toán |
405 |
||
+ Kế toán Doanh nghiệp |
406 |
||
13
|
Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: |
D220201 |
|
+ Tiếng Anh Biên - Phiên dịch |
701 |
||
+ Tiếng Anh Du lịch |
702 |
||
14
|
Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: |
D720501 |
|
+ Điều dưỡng Đa khoa |
302 |
||
15
|
Ngành Dược sỹ có chuyên ngành: |
D720401 |
|
+ Dược sỹ (Đại học) |
303 |
||
16
|
Ngành Văn học có chuyên ngành: |
D220330 |
|
+ Văn - Báo chí |
601 |
||
17 |
Ngành Việt Nam học có chuyên ngành |
D220113 |
|
|
+ Văn hoá Du lịch |
|
|
18
|
Ngành Quan hệ Quốc tế có các chuyên ngành |
D310206 |
|
+ Quan hệ Quốc tế |
608 |
||
19 |
Ngành Luật kinh tế |
D380107 |
|
20 |
Ngành Y đa khoa |
D720101 |
|
2.1.2 Bậc Cao đẳng: có các ngành và chuyên ngành sau:
TT |
Ngành học |
Mã ngành/ |
Ghi chú |
1 |
Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng |
C510102 |
|
2 |
Kế toán |
C340301 |
|
3 |
Công nghệ Thông tin |
C480201 |
|
4 |
Quản trị Khách sạn |
C340107 |
|
5 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
C510301 |
|
6 |
Tài chính - Ngân hàng |
C340201 |
|
7 |
Điều dưỡng |
C720501 |
|
8 |
Anh văn |
C220201 |
|
9 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
C510406 |
|
10 |
Văn hóa Du lịch |
C220113 |
|
11 |
Đồ họa Máy tính & Multimedia |
C480201 |
|
12 |
Quản trị & Nghiệp vụ Marketing |
C340101 |
|
2.2. Chương trình hợp tác quốc tế về đào tạo
2.2.1. Bậc Đại học
TT |
Ngành học |
Mã ngành/ |
Ghi chú |
|
1
|
Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: |
D480103 |
|
|
+ An ninh Mạng máy tính chuẩn CMU |
101 |
CMU |
||
+ Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU |
102 |
CMU |
||
2
|
Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có các chuyên ngành: |
D340405 |
|
|
+ Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU |
410 |
CMU |
||
3
|
Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành: |
D580201 |
|
|
+ Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU |
105 |
CSU |
||
4
|
Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: |
D580102 |
|
|
+ Kiến trúc Công trình chuẩn CSU |
107 |
CSU |
||
5
|
Ngành Quản trị Kinh doanh |
D340101 |
|
|
+ Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU |
400 |
PSU |
||
6
|
Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: |
D340103 |
|
|
+ Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU |
407 |
PSU |
||
+ Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU |
409 |
PSU |
||
7
|
Ngành Tài chính- Ngân hành có chuyên ngành |
D340201 |
|
|
+ Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU |
404 |
PSU |
||
8
|
Ngành Kế toán có các chuyên ngành |
D340301 |
|
|
+ Kế toán chuẩn PSU |
405 |
PSU |
2.2.2. Bậc Cao đẳng
TT |
Ngành học |
Mã ngành |
Ghi chú |
|
1 |
Kế toán chuẩn PSU |
C340301 |
PSU |
|
2 |
Công nghệ Thông tin chuẩn CMU |
C480201 |
CMU |
|
3 |
Quản trị Khách sạn chuẩn PSU |
C340107 |
PSU |
|
4 |
Tài chính - Ngân hàng chuẩn PSU |
C340201 |
PSU |
|