Cơ sở đào tạo |
Chỉ tiêu thông báo 2012 |
Chỉ tiêu thông báo 2013 |
I. Các trường đề nghị giảm chỉ tiêu |
|
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG |
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
6,500 |
6,000 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - TÀI CHÍNH THÁI NGUYÊN |
4,450 |
2,900 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT Y TẾ II |
2,750 |
2,000 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI |
2,400 |
2,200 |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT VÀ DU LỊCH SÀI GÒN |
4,000 |
3,600 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHU VĂN AN |
1,750 |
1,150 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM |
8,200 |
4,200 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VIỆT – HUNG |
4,060 |
3,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG |
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LƯƠNG THẾ VINH |
1,200 |
1,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TRÃI |
1,300 |
1,200 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI |
2,700 |
2,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN |
4,200 |
3,000 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - QUẢN TRỊ KINH DOANH |
3,000 |
1,600 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI |
5,660 |
4,100 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC |
2,800 |
2,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG |
2,000 |
1,800 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT |
900 |
700 |
II. Các trường đề nghị giao chỉ tiêu tối thiểu |
|
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP QUẢNG NGÃI |
900 |
700 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU |
1,750 |
1,300 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM |
17,505 |
7,500 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG |
3,200 |
1,400 |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC TP.HCM |
2,000 |
1,650 |